蘭若 lan nhã, lan nhược♦ Chùa hoặc chỗ tĩnh mịch thanh tịnh (tiện cho người tu hành). § Gọi tắt của
a-lan-nhã 阿蘭若 (dịch âm tiếng Phạn "araṇya" hay "arañña"). ◇Liêu trai chí dị
聊齋志異:
Bạc mộ túy quy, đạo trắc cố hữu lan nhã, cửu vu phế, hữu nữ tử tự nội xuất, tắc hướng lệ nhân dã 薄暮醉歸,
道側故有蘭若,
久蕪廢,
有女子自內出,
則向麗人也 (Tân thập tứ nương
辛十四娘) Chiều tối, say rượu trở về, bên đường vốn có một ngôi chùa, hoang phế từ lâu, chàng bỗng thấy người con gái từ trong đi ra, chính là người đẹp chàng đã gặp ban sáng.
♦ Tức là
lan thảo 蘭草 và
đỗ nhược 杜若. Đều là những cây cỏ thơm. ◇Lí Bạch
李白:
Nhĩ năng chiết phương quế, Ngô diệc thải lan nhược 爾能折芳桂,
吾亦采蘭若 (Đề tung san dật nhân nguyên đan khâu san cư
題嵩山逸人元丹丘山居).