鬱陶 uất đào
♦ Ưu tư, dáng lo nghĩ, nhung nhớ. ◇Diêu Sĩ Bệ : Chu bạc văn tiêu thác, Hương tâm chánh uất đào , (Nguyệt dạ bạc Từ thủy ) Thuyền đậu nghe mõ canh, Lòng quê chạnh bồi hồi.
♦ Ngưng tụ.
♦ Hình dung vui mừng nhưng chưa hả hê. ◇Thang Hiển Tổ : Xuân tâm uất đào, xuân sắc kiều nhiêu, hoa tiền nhạn hậu đồng hoan tiếu , , (Tử tiêu kí , Du tiên ).
♦ Hừng hực, hơi nóng bốc lên.