勾當 câu đương, câu đáng
♦ Câu đương đảm đương, lo liệu. ☆Tương tự: hoạt động , doanh mưu . ◇Sơ khắc phách án kinh kì : Câu đương tang sự tất liễu, đái liễu linh cữu quy táng Lâm An , (Quyển nhị thập ngũ) Lo liệu tang lễ xong xuôi, rồi mang linh cữu về mai táng ở Lâm An.
♦ Câu đáng sự việc, sự tình (thường mang nghĩa xấu). ◎Như: hại nhân đích câu đáng việc làm xấu ác hại người. ◇Hồng Lâu Mộng : Nhĩ môn vấn vấn tha cán đích câu đáng khả nhiêu bất khả nhiêu? (Đệ tam thập tam hồi) Các người hỏi xem những việc nó làm có đáng tha hay không? ◇Tây sương kí 西: Giá đẳng bất thị yêm tướng quốc nhân gia đích câu đáng (Đệ tứ bổn , Đệ nhị chiết) Con nhà một ông tướng quốc như nhà ta, đâu có làm những việc như thế.