纏綿 triền miên♦ Tình ý sâu đậm. ◇Trương Tịch
張籍:
Cảm quân triền miên ý, Hệ tại hồng la nhu 感君纏綿意,
繫在紅羅襦 (Tiết phụ ngâm
節婦吟).
♦ Yêu thương; gần gũi. ◇Trình Lân
程麟:
Toại dữ Trịnh vi phu phụ, triền miên sổ thập niên 遂與 鄭 為夫婦,
纏綿數十年 (Thử trung nhân ngữ
此中人語, Quảng Hàn cung tảo hoa nữ
廣寒宮掃花女).
♦ Ràng buộc, vướng mắc. ◇Hồng Lâu Mộng
紅樓夢:
Nhân cận lai phong lưu oan nghiệt, triền miên ư thử xứ 因近來風流冤孽,
纏綿於此處 (Đệ ngũ hồi) Nhân gần đây có bọn phong lưu oan nghiệt vướng vất ở chốn này.
♦ Bệnh lâu không khỏi. ◇Trương Cư Chánh
張居正:
Bệnh căn vị trừ, triền miên chí kim 病根未除,
纏綿至今 (Cấp giá trị tật sơ sơ
給假治疾疏疏).
♦ Lâu dài, xa xôi. ◇Can Bảo
干寶:
Cố kì tích cơ thụ bổn, kinh vĩ lễ tục, tiết lí nhân tình, tuất ẩn dân sự, như thử chi triền miên dã 故其積基樹本,
經緯禮俗,
節理人情,
恤隱民事,
如此之纏綿也 (Tấn kỉ tổng luận
晉紀總論) Cho nên tích giữ nền móng gốc rễ, trị lí lễ tục, tiết chế nhân tình, cứu giúp dân chúng, như thế mà được lâu dài vậy.
♦ Liên miên, liên tục không dứt. ◇Tô Mạn Thù
蘇曼殊:
La mạc xuân tàn dục mộ thiên, Tứ san phong vũ tổng triền miên 羅幙春殘欲暮天,
四山風雨總纏綿 (Vô đề
無題).
♦ Uyển chuyển, hòa nhã, êm ái dễ nghe. ◇Hồng Lâu Mộng
紅樓夢:
Tính tình thể thiếp, thoại ngữ triền miên 性情體貼,
話語纏綿 (Đệ cửu hồi) Tính tình nhũn nhặn dịu dàng, nói năng êm ái hòa nhã dễ nghe.