不由 bất do
♦ Không cần phải, bất dụng. ◇Cảnh thế thông ngôn : Thử lão hạ bút sổ thiên ngôn, bất do tư tác , (Vương An Thạch tam nan Tô học sĩ ) Ông này hạ bút cả mấy nghìn câu, không cần suy nghĩ tìm tòi gì cả.
♦ Không cho phép, không được. ◇Sơ khắc phách án kinh kì : Sát nhân đích, bất thị tha, thị thùy? Bất do phân biện, nhất tác tử khổn trụ liễu, lạp đáo huyện lí lai , , ? , , (Quyển lục) Kẻ giết người, không phải là nó thì là ai? Không cho phân bua gì hết, lấy dây trói go lại, lôi nó tới huyện đường.
♦ Không khỏi, không nhịn được, bất cấm. ◇Hồng Lâu Mộng : Đề khởi giá ta sự lai, bất do ngã bất sanh khí , (Đệ tứ thập thất hồi) Nhắc đến chuyện này làm tao không khỏi không bực mình!