蕭蕭 tiêu tiêu
♦ Tiếng ngựa hí. ◇Đỗ Phủ : Xa lân lân, mã tiêu tiêu, Hành nhân cung tiễn các tại yêu , , (Binh xa hành ) Tiếng xe ầm ầm, tiếng ngựa hí vang, Người ra đi sẵn sàng cung tên bên lưng.
♦ Tiếng gió thổi vù vù. ◇Sử Kí : Phong tiêu tiêu hề Dịch thủy hàn, Tráng sĩ nhất khứ hề bất phục hoàn , (Kinh Kha truyện ) Gió vi vút chừ sông Dịch lạnh tê, Tráng sĩ một đi chừ không trở về.
♦ Tiếng lá rụng. ◇Đỗ Phủ : Vô biên lạc diệp tiêu tiêu há, Bất tận Trường giang cổn cổn lai , (Đăng cao ) Lá cây rụng ào ào dường như không bao giờ hết, Sông Trường giang cuồn cuộn chảy không ngừng.
♦ Tiêu điều, lặng lẽ. ◇Kiểu Nhiên : Hàn hoa tịch tịch biến hoang thiên, Liễu sắc tiêu tiêu sầu mộ thiền , (Vãng Đan Dương tầm Lục xử sĩ bất ngộ ) Hoa lạnh lặng lẽ khắp đường hoang, Sắc liễu tiêu điều ve sầu buồn trời chiều.
♦ Thưa thớt, thưa. ◇Cao Liêm : Bạch phát tiêu tiêu kim dĩ lão (Ngọc trâm kí , Mệnh thí ) Tóc trắng lưa thưa nay đã già.
♦ Sơ sài, giản lậu. ◇Mưu Dung : Tiêu tiêu hành lí thượng chinh an, Mãn mục li tình dục khứ nan , 滿 (Tống Phạm Khải Đông hoàn kinh ) Hành lí sơ sài sắp sửa lên đường, Ngợp mắt tình chia li muốn ra đi thật là khó.
♦ Ũm thũm, lạnh lẽo. ◇Tô Mạn Thù : Hoang thôn phong tuyết, tiêu tiêu triệt cốt , (Đoạn hồng linh nhạn kí ) Thôn làng hoang vắng gió tuyết, lạnh lẽo thấu xương.
♦ Phiêu dật, sái thoát. § Cũng như tiêu sái .