徒然 đồ nhiên
♦ Uổng, phí, hoài. ◇Văn minh tiểu sử : Tựu hữu thiên tiên bàn đích tướng mạo, đãn thị một đắc nhất ta học vấn, dã giác đồ nhiên , , (Đệ tam thập cửu hồi) Dù cho tướng mạo có đẹp như tiên, mà không có học vấn gì cả, thì cũng thấy uổng thôi.
♦ Trống rỗng, không có gì cả, hư vô.
♦ Chỉ như thế thôi, vẻn vẹn.
♦ Không có lí do, vô cớ, ngẫu nhiên. ◇Hậu Hán Thư : Hủy dự chi lai, giai bất đồ nhiên, bất khả bất tư , , (Đậu Dung truyện ) Lời khen tiếng chê, đều không phải là vô cớ, không thể không suy xét được.