可是 khả thị♦ Cùng với. ◇Lưu Nghĩa Khánh
劉義慶:
Tử Kính khả thị tiên bối thùy bỉ? 子敬可是先輩誰比? (Thế thuyết tân ngữ
世說新語, Phẩm tào
品藻) Tử Kính sánh với bậc tiền bối nào được?
♦ Há, sao lại, chẳng lẽ. ◇Tây du kí
西遊記:
Na lí tẩu! Thử gian khả thị tranh đấu chi xứ? 那裏走!
此間可是爭鬥之處? (Đệ ngũ thập bát hồi) Đi đâu! Nơi này chẳng lẽ là chỗ đánh nhau đó hả?
♦ Phải không, có phải. § Dùng như
thị phủ 是否. ◇Dương Vạn Lí
楊萬里:
Ngư gia khả thị yếm trần hiêu? 漁家可是厭塵囂? (Quá Bảo Ứng huyện tân khai hồ
過寶應縣新開湖) Ông chài có phải đã chán chốn bụi bặm ồn ào rồi chăng?
♦ Chính là.
♦ Hoặc là, hay là. § Biểu thị nghi vấn.
♦ Đúng là, thật là.
♦ Nhưng. § Dùng như
đãn thị 但是. ◇Lão Xá
老舍:
Thụy Toàn dã khán đáo nguy hiểm, khả thị chỉ cảm đáo hưng phấn, nhi hào vô bất an dữ khủng cụ 瑞全也看到危險,
可是只感到興奮,
而毫無不安與恐懼 (Tứ thế đồng đường
四世同堂, Tam
三) Thụy Toàn cũng nhìn thấy hiểm nguy, nhưng chỉ cảm thấy hăng hái mà không có chút gì lo lắng hoảng sợ.