蒼茫 thương mang♦ Mênh mông, dằng dặc, không bờ bến. ◇Thẩm Kình
沈鯨:
Viên khiếu mộ thiên trường, cảnh sắc thê lương, bàn hồi bách lí lộ thương mang 猿嘯暮天長,
景色淒涼,
盤迴百里路蒼茫 (Song châu kí
雙珠記, Nguyệt hạ tương phùng
月下相逢) Vượn kêu trời tối dài, cảnh sắc thê lương, quanh co trăm dặm đường dài dằng dặc.
♦ Lờ mờ không rõ. ◇Liêu trai chí dị
聊齋志異:
Trướng lập thiểu thì, văn thôn khuyển minh phệ, thương mang trung kiến thụ mộc ốc lư, giai cố lí cảnh vật 悵立少時,
聞村犬鳴吠,
蒼茫中見樹木屋廬,
皆故里景物 (Trương Hồng Tiệm
張鴻漸) Ngậm ngùi đứng một lúc, nghe tiếng chó sủa trong thôn, giữa màn đêm lờ mờ nhìn thấy cây cối nhà cửa đều là cảnh vật làng cũ.
♦ Vội vàng. ◇Đỗ Phủ
杜甫:
Đỗ Tử tương bắc chinh, Thương mang vấn gia thất 杜子將北征,
蒼茫問家室 (Bắc chinh
北征).