青衫 thanh sam♦ Quần áo học trò thời xưa.
♦ Mượn chỉ học trò, thư sinh.
♦ Quần áo màu xanh. § Ngày xưa quan bậc thấp hoặc người hèn kém mặc áo quần màu xanh. Cũng chỉ quần áo thường ngày (khác với lễ phục, quan phục, v.v.). Cũng gọi là
thanh y 青衣.
♦ Từ gọi viên quan thất ý. ◇Bạch Cư Dị
白居易:
Tọa trung khấp hạ thùy tối đa? Giang Châu tư mã thanh sam thấp 座中泣下誰最多?
江州司馬青衫濕 (Tì Bà Hành
琵琶行) Trong số những người ngồi nghe, ai là người khóc nhiều nhất? Vạt áo xanh của tư mã Giang Châu ướt đẫm (nước mắt). § Phan Huy Vịnh dịch thơ: Lệ ai chan chứa hơn người? Giang Châu tư mã đượm mùi áo xanh.
♦ Các vai trong tuồng ngày xưa mặc áo đen nên gọi là
thanh sam 青衫. Thường chỉ vai nữ hiền thục đoan trang. § Cũng gọi là
thanh y 青衣.
♦ Chỉ người tiên.
♦ Mượn chỉ vai chính trong tạp kịch Bắc Kinh (
kinh kịch 京劇).