不堪 bất kham
♦ Không đảm đương nổi. ◇Tam quốc diễn nghĩa : Lão phu niên mại, nhị tử bất tài, bất kham quốc gia trọng nhậm , , (Đệ thập nhất hồi) Lão phu này tuổi già, hai con lại không có tài, không đảm đương nổi được việc lớn nước nhà.
♦ Không chịu nổi. ◇Hồng Lâu Mộng : Giả Vân thính tha thiều đao đích bất kham, tiện khởi thân cáo từ , 便 (Đệ nhị thập tứ hồi) Giả Vân thấy ông cậu nói lải nhải không chịu nổi, liền đứng dậy xin về.
♦ Không nỡ, bất nhẫn tâm.
♦ Không thể, bất khả, bất năng. ◇Đào Hoằng Cảnh : San trung hà sở hữu, Lĩnh thượng đa bạch vân, Chỉ khả tự di duyệt, Bất kham trì tặng quân , , , (Chiếu vấn san trung hà sở hữu , Phú thi dĩ đáp ) Trong núi có gì, trên đỉnh núi có nhiều mây trắng, chỉ có thể tự mình vui thích, không thể đem tặng anh.
♦ Rất, quá (dùng sau hình dung từ).
♦ Rất xấu, kém, tệ. ◇Hồng Lâu Mộng : Mỗi nhật chỉ mệnh nhân đoan liễu thái phạn đáo tha phòng trung khứ cật. Na trà phạn đô hệ bất kham chi vật. Bình Nhi khán bất quá, tự kỉ nã tiền xuất lai lộng thái cấp tha cật . . , (Đệ lục thập cửu hồi) Mỗi ngày chỉ sai người đem cơm vào buồng cho chị ấy ăn. Đồ ăn đều là thứ không thể nuốt được. Bình Nhi thấy thế không đành lòng, tự mình bỏ tiền ra mua thức ăn cho chị ấy ăn.
♦ Không... lắm. ◇Kinh bổn thông tục tiểu thuyết : Trương chủ quản khán kiến nhất cá phụ nữ, thân thượng y phục bất kham tề chỉnh, đầu thượng bồng tông , , (Chí thành Trương chủ quản ) Chủ quản Trương nhìn thấy một người đàn bà, quần áo mặc không ngay ngắn lắm, đầu tóc rối bù.