一向 nhất hướng
♦ Nhắm vào một mục tiêu hoặc một phương hướng. ◇Tôn Tử : Tịnh địch nhất hướng, thiên lí sát tướng , (Cửu địa ) Dồn quân địch vào một hướng, từ ngàn dặm giết tướng địch.
♦ Một mạch. ◇Chu Tử ngữ loại : Kim nhân độc thư, đa thị tòng đầu nhất hướng khán đáo vĩ , (Quyển 120) Nay người ta đọc sách, phần nhiều xem một mạch từ đầu tới cuối.
♦ Ý chí chuyên nhất, một niềm. ◇Phạm Trọng Yêm : Tự gia thả nhất hướng thanh tâm tố quan, mạc doanh tư lợi , (Dữ trung xá nhị tử tam giam bộ tứ thái chúc 簿) Tự mình hãy một niềm với lòng trong sạch làm quan, không mưu cầu lợi riêng.
♦ Hoài, mãi, từ trước đến nay. ◇Nho lâm ngoại sử : Túc hạ thị thùy? Ngã nhất hướng bất tằng nhận đắc ? (Đệ tam thập ngũ hồi) Túc hạ là ai? Tôi vẫn mãi không nhận ra.
♦ Khoảnh khắc, giây lát, trong chớp mắt. ◇Đôn Hoàng biến văn : Mục Liên nhất hướng chí thiên đình, nhĩ lí duy văn cổ nhạc thanh , (Đại Mục Kiền Liên minh gian cứu mẫu ) Mục Liên trong nháy mắt lên tới thiên đình, trong tai chỉ nghe tiếng nhạc trống.
♦ Hôm nọ, một dạo, một chặng thời gian trong quá khứ. ◇Hồng Lâu Mộng : Chỉ nhân giá nhất hướng tha bệnh liễu, sự đa, giá đại nãi nãi tạm quản kỉ nhật , , (Đệ lục thập ngũ hồi) Chỉ vì hôm nọ mợ ấy bị bệnh, nhiều việc, mợ Cả phải trông tạm công việc (trong phủ) mấy hôm.