成全 thành toàn
♦ Tròn vẹn, hoàn tất. ◇Sử Kí : Phù nhân chi lập công, khởi bất kì ư thành toàn da? , ? (Phạm Thư Thái Trạch truyện ) Người ta lập công, ai lại không mong được tròn vẹn?
♦ Dạy dỗ nên người. ◇Lí Chí : Sanh lưỡng nhi, trưởng dưỡng thành toàn , (Phúc Sĩ Long bi nhị mẫu ngâm ) Sinh được hai con, nuôi nấng dạy dỗ nên người.
♦ Giúp đỡ người khác đạt được mục đích. ◇Thủy hử truyện : Giáo đầu kim nhật kí đáo giá lí, nhất phát thành toàn liễu tha diệc hảo , (Đệ nhị hồi) Bây giờ giáo đầu đã đến đây, nhân thể giúp đỡ cho nó thành tài thì cũng tốt lắm.
♦ Làm thành, chế thành. ◇Tôn Lê : Tỉ như tu chỉnh lương mộc, đả tố môn song, thành toàn quan tài, tựu thỉnh tha khứ tố , , , (Hương lí cựu văn , Nhị ) Tỉ như sửa sang cột kèo, làm cửa nẻo, đóng quan tài, thì đều hỏi tới ông ta làm cho.