斤斤 cân cân
♦ Xét rõ, sáng rõ. ◇Thi Kinh : Tự bỉ Thành Khang, Yểm hữu tứ phương, Cân cân kì minh , , (Chu tụng , Chấp cạnh ) Từ khi Thành vương và Khang vương ấy, Đã thâu gồm thiên hạ bốn phương, Thì đức sáng của họ càng tỏ rạng.
♦ Cẩn thận. ◇Liêu trai chí dị : Tì pha phong cách, kí thục, pha dĩ mi mục tống tình. Sanh cân cân tự thủ, bất cảm thiểu trí sai điệt , , . , (Cẩm Sắt ) Nữ tì cũng có phong cách, quen rồi có vẻ liếc mắt đưa tình. Chàng thận trọng giữ mình, không dám sai lầm.
♦ Từng li từng tí, so đo tính toán. ◎Như: cân cân ư tiểu tiết từng li từng tí ở những cái nhỏ nhặt, cân cân kế giảo so đo tính toán từng chút.