三春 tam xuân♦ Ba tháng mùa xuân (mạnh xuân, trọng xuân, quý xuân). ◇Kê Khang
嵇康:
Nhược phù tam xuân chi sơ, lệ phục dĩ thì 若夫三春之初,
麗服以時 (Cầm phú
琴賦).
♦ Mùa xuân. ◇Ban Cố
班固:
Tam xuân chi quý, mạnh hạ chi sơ, thiên khí túc thanh, chu lãm bát ngung 三春之季,
孟夏之初,
天氣肅清,
周覽八隅 (Chung nam san phú
終南山賦).
♦ Ba năm. ◇Lục Cơ
陸機:
Du khóa tam xuân, Tình cố nhị thu 遊跨三春,
情固二秋 (Đáp Giả Trường Uyên
答賈長淵).