好看 hảo khán
♦ Xinh, đẹp, dễ coi. ◇Sơ khắc phách án kinh kì : Tả hữu đa thị ta tùng lâm mật thụ, dữ san lâm chi trung vô dị, khả dã u tĩnh hảo khán , , (Quyển ngũ).
♦ Tươi tắn, có thể diện. ◇Hồng Lâu Mộng : Chỉ cầu biệt tồn tâm thế ngã tỉnh tiền, chỉ yếu hảo khán vi thượng , (Đệ thập tam hồi) Chỉ xin đừng bận tâm lo tốn kém tiền bạc của tôi, chỉ làm thế nào cho trọng thể là hơn hết.
♦ Hậu đãi. ◇Vũ vương phạt Trụ bình thoại : (Văn Vương) hựu chúc thái tử Vũ Vương viết: Ngô quy minh hậu, nhĩ cộng văn vũ hòa hợp, tần thưởng tam quân; hảo khán Thái Công giả, thử nhân thị đại hiền nhân dã (): , , ; , (Quyển hạ).
♦ Bêu xấu, làm bẽ mặt. ◎Như: kim thiên nhĩ bất cấp ngã diện tử, cải nhật nhất định yếu nhĩ hảo khán! , ! hôm nay anh không nể mặt tôi chút gì cả, bữa nào tôi nhất định cũng làm cho anh bẽ mặt một trận cho coi!