端正 đoan chánh, đoan chính
♦ Ngay, thẳng, không nghiêng vẹo. ◇Hàn Dũ : Đại tu Khổng Tử miếu, thành quách hạng đạo giai trị sử đoan chánh, thụ dĩ danh mộc , 使, (Liễu Châu La Trì miếu bi ) Tu sửa miếu Khổng Tử, đường lớn hẻm nhỏ trong thành trong làng đều làm cho thẳng, trồng cây quý có tiếng.
♦ Chỉnh tề, đều đặn, cân đối. ◇Vũ vương phạt Trụ bình thoại : Hoa Châu thái thú Tô Hộ hữu nhất nữ, sanh đắc hình dong đoan chánh, hữu khuynh thành chi mạo , , (Quyển thượng).
♦ Ngay thẳng, không tà vạy. ◇Trang Tử : Đoan chánh nhi bất tri dĩ vi nghĩa, tương ái nhi bất tri dĩ vi nhân , (Thiên địa ) (Bậc chí đức) ngay thẳng mà không biết thế nào là nghĩa, thương yêu mà không biết thế nào là nhân.
♦ Ổn thỏa, xong xuôi. ◇Thủy hử truyện : Tướng công, minh nhật đả điểm đoan chánh liễu tiện hành , 便 (Đệ nhị thập tam hồi) Tướng công, xin ngày mai thu xếp ổn thỏa là đi ngay.
♦ Chuẩn bị, xếp đặt. ◇Sơ khắc phách án kinh kì : Tuệ Trừng thanh tảo khởi lai, đoan chánh trai diên , (Quyển lục) Tuệ Trừng sáng sớm thức dậy, sửa soạn cỗ chay.