悠然 du nhiên
♦ Thong dong tự tại. ◇Đào Uyên Minh : Thải cúc đông li hạ, Du nhiên kiến nam sơn , (Ẩm Tửu ) Hái cúc dưới bờ rào đông, Nhàn nhã nhìn núi nam.
♦ Sâu xa. ◇Diệp Thích : Tụng độc chi thương nhiên, đàm tư chi du nhiên , (Triều phụng lang trí sĩ du công mộ chí minh ) Ngâm đọc vang vang, ngẫm nghĩ sâu xa.
♦ Hình dung hứng vị triền miên. ◇Viên Mai : Kì sự, kì thi, câu túc thiên cổ. Thiên chung kết cú, dư vận du nhiên , , . , (Tùy viên thi thoại ).
♦ Xa xôi, dằng dặc, bao la. ◇Cựu Đường Thư : Lương Châu dĩ khứ, sa thích du nhiên , (Quách Kiền Quán truyện ) Lương Châu qua khỏi, sa mạc bao la.
♦ Vẻ buồn đau. ◇Mai Nghiêu Thần : Du nhiên thương ngã tâm, Lịch loạn phi khả nghĩ , (Sóc phong kí Vĩnh Thúc ).
♦ Chậm, hoãn, từ từ. ◇Trung Quốc cận đại sử tư liệu tùng san : Nữ quan nhược hữu tiểu quá, tạm thả khoan thứ, tức sử giáo đạo, diệc yếu du nhiên, sử tha vô kinh hoảng chi tâm , , 使, , 使 (Thái bình thiên quốc , Thiên vương hạ phàm chiếu thư nhị ).