無方 vô phương♦ Không có phương hướng, nơi chốn giới hạn nào cả. ◇Dịch Kinh
易經:
Thiên thi địa sanh, kì ích vô phương 天施地生,
其益無方 (Ích quái
益卦).
♦ Không có cách thức đã định. ◇Mạo Tương
冒襄:
Ngã đàn tì bà bổn vô phương, Thượng cùng liêu khuếch hạ thương mang 我彈琵琶本無方,
上窮寥廓下蒼茫 (Hàn dạ thính Bạch Tam đàn tì bà ca
寒夜聽白三彈琵琶歌).
♦ Không có phương pháp, không có cách. ◇Cốc lương truyện
穀梁傳:
Tựu sư học vấn vô phương, tâm chí bất thông, thân chi tội dã 就師學問無方,
心志不通,
身之罪也 (Chiêu Công thập cửu niên
昭公十九年).
♦ Không câu nệ hoặc hạn chế theo một cách hoặc loại nhất định. ◇Thanh sử cảo
清史稿:
Quý Mão, dụ viết: Triều đình lập hiền vô phương, bỉ lai bãi khiển tuy đa nam nhân, giai dĩ sự luận xích, phi hữu sở tả hữu dã 癸卯,
諭曰:
朝廷立賢無方,
比來罷譴雖多南人,
皆以事論斥,
非有所左右也 (Thế Tổ kỉ nhị
世祖紀二).
♦ Biến hóa vô cùng. ◇Hàn Dũ
韓愈:
Vô sở bất thông chi vị thánh, diệu nhi vô phương chi vị thần 無所不通之謂聖,
妙而無方之謂神 (Hạ sách tôn hiệu biểu
賀冊尊號表).
♦ Không ai sánh bằng. ◇Tấn Thư
晉書:
Quan kì tài lược, quyền trí vô phương 觀其才略,
權智無方 (Phù Kiên Tái kí thượng
苻堅載記上).