唱喏 xướng nhạ
♦ Vái chào, lên tiếng kính chào. ◇Tây du kí 西: Đại Thánh hoan hỉ tạ ân, triều thượng xướng nhạ nhi thối , 退 (Đệ ngũ hồi) Đại Thánh vui vẻ tạ ơn, ngẩng đầu vái chào rồi rút lui.
♦ Ngày xưa, bậc quý nhân đi xe ra ngoài, có sai dịch dẫn đường, quát tháo cho người ta tránh. ◇Chu Kì : Quý giả tương xuất, xướng sử tị kỉ, cố viết xướng nhạ , 使 (Danh nghĩa khảo ) Quý nhân sắp ra, kêu bảo tránh mình, nên gọi là "xướng nhạ".