飄然 phiêu nhiên♦ Mau, lẹ, vụt. ◇Triệu Diệp
趙曄:
Vãng nhược phiêu nhiên, khứ tắc nan tòng 往若飄然,
去則難從 (Ngô Việt Xuân Thu
吳越春秋, Câu Tiễn phạt Ngô ngoại truyện
勾踐伐吳外傳).
♦ Lưu lạc, phiêu bạc. ◇Từ Nguyên
徐元:
Phụ mẫu song vong thê vị thú, nhất sanh hảo tửu nhậm phiêu nhiên. Lưu lạc tại Tấn Dương gian, tha đà bất giác hựu tam niên 父母雙亡妻未娶,
一生好酒任飄然.
留落在晉陽間,
蹉跎不覺又三年 (Bát nghĩa kí
八義記, Chu kiên cô tửu
周堅沽酒).
♦ Cao xa, siêu thoát. ◇Tô Thức
蘇軾:
Kì hậu ích tráng, thủy năng độc kì văn từ, tưởng kiến kì vi nhân, ý kì phiêu nhiên thoát khứ thế tục chi lạc nhi tự lạc kì lạc dã 其後益壯,
始能讀其文詞,
想見其為人,
意其飄然脫去世俗之樂而自樂其樂也 (Thượng mai trực giảng thư
上梅直講書).
♦ Nhàn thích, không bị ràng buộc. ◇Tào Chi Khiêm
曹之謙:
Tuyết Đường bế hộ độc thư sử, Hứng lai phiêu nhiên lộng vân thủy 雪堂閉戶讀書史,
興來飄然弄雲水 (Đông Pha Xích Bích đồ
東坡赤壁圖).
♦ Rơi rụng, phiêu tàn. ◇Chiết quế lệnh
折桂令:
Hoa dĩ phiêu nhiên, xuân tương mộ hĩ 花已飄然,
春將暮矣 (Biệt hậu
別後, Khúc
曲).