菲薄 phỉ bạc
♦ Kém cỏi, bỉ lậu. § Nói về tài đức. Thường dùng làm từ nhún mình. ◇Vương Xương Linh : Tự tàm phỉ bạc tài, Ngộ mông quốc sĩ ân , (Vịnh sử ).
♦ Ít, thiếu. ◇Lí Ngư : Chỉ thị sính lễ phỉ bạc, hoàn yêu cầu lệnh tôn hải hàm , (Thận trung lâu , Song đính ).
♦ Chỉ vật nhỏ, ít, không giá trị. ◇Hàn Dũ : Thăng giai ủ lũ tiến bô tửu, Dục dĩ phỉ bạc minh kì trung , (Yết Hành Nhạc miếu... ).
♦ Tằn tiện, kiệm ước. ◇Tân Đường Thư : Thánh nhân thâm tư viễn lự, an ư phỉ bạc, vi trường cửu kế , , (Ngu Thế Nam truyện ).
♦ Mỏng. § Đối lại với hậu dày. ◇Lỗ Tấn : Dụng nhất bính tiêm duệ đích lợi nhận, chỉ nhất kích, xuyên thấu giá đào hồng sắc đích, phỉ bạc đích bì phu , , 穿, (Dã thảo , Phục cừu ).
♦ Coi thường, khinh thị. ◇Viên Khang : Tự vị suy tiện, vị thường thế lộc, cố tự phỉ bạc , 祿, (Việt tuyệt thư , Ngoại truyện kí Phạm Bá truyện ).