就是 tựu thị
♦ Đúng là, chính là. ◎Như: cận hiệu biên tựu thị cổ tỉnh gần bên trường học chính là cái giếng cổ.
♦ Được, được rồi. § Dùng cuối câu, biểu thị mong muốn hoặc bằng lòng. ◇Hồng Lâu Mộng : Phái đa phái thiểu, mỗi vị thế xuất nhất phân tựu thị liễu , (Đệ tứ thập tam hồi) Chia nhiều chia ít, mỗi người chịu thay bỏ ra một phần là được rồi.
♦ Biểu thị đồng ý. ◎Như: tựu thị, tựu thị, nhĩ chân thị nhất ngữ trúng đích , , .
♦ (Liên) Ví như, dù cho, dù rằng, ... § Thường dùng với chữ trong câu theo sau: dù cho ... cũng ... ◇Tỉnh thế nhân duyên truyện : Thùy tri giá nhân sanh tại thế, nguyên lai bất chỉ ư nhất ẩm nhất trác đô hữu tiền định, tựu thị thiêu nhất căn sài, sử nhất oản thủy, dã đô hữu nhất định đích phận số , , , 使, (Đệ nhị bát hồi) Hay đâu người ta sống ở đời, xưa nay nào chỉ ngừng ở chỗ miếng ăn miếng uống đều do tiền định, ngay cả đốt một khúc củi, cầm một chén nước, cũng đều có số trời định sẵn.
♦ (Liên) Thì, chỉ là... (biểu thị chuyển chiết). § Cũng như nói bất quá , chỉ thị . ◎Như: giá hài tử chân bất thác, tựu thị nội hướng liễu nhất điểm .