幸福 hạnh phúc
♦ Mong chờ được hưởng những sự tốt lành (phú, quý, thọ khảo, khang kiện, v.v.) ◇Ngụy Nguyên : Bất hạnh phúc, tư vô họa; bất hoạn đắc, tư vô thất , ; , (Mặc cô hạ , Trị thiên ) Không trông chờ những điều tốt lành thì có đâu tai họa; không bận lòng lấy được thì nào có gì mất.
♦ Đời sống và cảnh ngộ làm cho tâm tình người ta dễ chịu thư sướng. ◇Tào Ngu : Ngã môn đô hoàn niên khinh, ngã môn tương lai nhất định tại giá thế giới vị trước nhân loại mưu hạnh phúc , (Lôi vũ , Đệ tam mạc).
♦ Chỉ sinh hoạt, cảnh ngộ... vừa lòng mãn ý. ◇Chu Nhi Phục : Đào A Mao tiện mộ Trương Học Hải đích hạnh phúc đích gia đình sanh hoạt (Thượng Hải đích tảo thần , Đệ nhất bộ bát ).