依依 y y♦ Mềm yếu, phất phơ. ◇Thi Kinh
詩經:
Tích ngã vãng hĩ, Dương liễu y y; Kim ngã lai tư, Vũ tuyết phi phi 昔我往矣,
楊柳依依;
今我來思,
雨雪霏霏 (Tiểu nhã
小雅, Thải vi
采薇) Xưa ta ra đi, Dương liễu mềm mại phất phơ; Nay ta trở lại, Mưa tuyết lả tả.
♦ Quyến luyến không rời. ◇Diêu Nãi
姚鼐:
(Trương) diệc quả văn kì ngôn, độc mỗi kiến y y hướng dư bất nhẫn li, khả niệm dã (
張)
亦寡聞其言,
獨每見依依向余不忍離,
可念也 (Trương Quan Quỳnh di văn tự
張冠瓊遺文序).
♦ Nhung nhớ, hoài niệm. ◇Trương Hoàng Ngôn
張煌言:
Thiết mộ anh danh cửu hĩ, nam bắc tương cách, vị hoàng thức kinh, sử nhân túc dạ y y 竊慕英名久矣,
南北相隔,
未遑識荊,
使人夙夜依依 (Dữ Trương Thừa Ân thư
與張承恩書) Ngưỡng mộ danh tiếng từ lâu, nam bắc cách ngăn, may mắn hân hạnh được quen biết, khiến người ngày đêm tưởng nhớ.
♦ Lưa thưa, lác đác. ◇Đào Tiềm
陶潛:
Ái ái viễn nhân thôn, Y y khư lí yên 曖曖遠人村,
依依墟里煙 (Quy viên điền cư
歸園田居).
♦ (Tượng thanh) Lao nhao, ríu rít... ◇Đái Danh Thế
戴名世:
Tự dĩ nhẫm nhiễm bán sanh, khảm kha vô nhất ngộ, mễ diêm thường khuyết, gia nhân nhi nữ y y đề hào 自以荏苒半生,
坎坷無一遇,
米鹽常缺,
家人兒女依依啼號 (Tiên quân tự lược
先君序略).