大哥 đại ca♦ Anh cả. § Chỉ người anh lớn tuổi nhất trong các anh chị em. ◇Nhi nữ anh hùng truyện
兒女英雄傳:
Giá vị An lão da bổn thị đệ huynh lưỡng cá, đại ca tảo niên khứ thế 這位安老爺本是弟兄兩個,
大哥早年去世 (Đệ nhất hồi).
♦ Tiếng tôn xưng người đàn ông tuổi xấp xỉ với mình. ◇Thủy hử truyện
水滸傳:
Na đại hán xoa thủ đạo: Cảm mông nhị vị đại ca cứu liễu tiểu nhân chi họa 那大漢叉手道:
感蒙二位大哥救了小人之禍 (Đệ tứ tứ hồi).
♦ Tiếng gọi con trai lớn tuổi nhất. ◇Chu Mật
周密:
Quan gia khước tiến ngự thư chân thảo "Thiên tự văn", thái thượng khán liễu thậm hỉ, vân: Đại ca cận nhật bút lực thậm tiến 官家卻進御書真草"
千字文",
太上看了甚喜,
云:
大哥近日筆力甚進 (Vũ lâm cựu sự
武林舊事, Can thuần phụng thân
乾淳奉親).
♦ Tiếng vợ xưng chồng. ◇Thủy hử truyện
水滸傳:
Vũ Đại khiếu nhất thanh: "Đại tẩu khai môn." Chỉ kiến lô liêm khởi xử, nhất cá phụ nhân xuất đáo liêm tử hạ ứng đạo: "Đại ca, chẩm địa bán tảo tiện quy?" 武大叫一聲:
大嫂開門.
只見蘆簾起處,
一個婦人出到簾子下應道:
大哥,
怎地半早便歸? (Đệ nhị tam hồi) Vũ Đại gọi: "Đại tẩu mở cửa". Thì thấy rèm mở lên, một người đàn bà bước ra nói: "Sao anh đã về sớm thế?"