何必 hà tất♦ Cần gì, sao lại phải, bất tất. ◇Kê Khang
嵇康:
Đô ấp khả ưu du, Hà tất tê san nguyên 都邑可優游,
何必棲山原 (Tú tài đáp
秀才答).
♦ Không hẳn, chưa chắc, không nhất định, vị tất. ◇Trương Hỗ
張祜:
Cao tài hà tất quý, Hạ vị bất phương hiền 高才何必貴,
下位不妨賢 (Đề Mạnh xử sĩ trạch
題孟處士宅).