長者 trưởng giả
♦ Người lớn tuổi hoặc bậc cao. ◇Tư Mã Thiên : Bộc tuy bãi nô, diệc thường trắc văn trưởng giả chi di phong hĩ , (Báo Nhậm Thiếu Khanh thư ) Tôi tuy hèn kém, nhưng cũng đã từng trộm nghe lời chỉ giáo của bậc trưởng giả.
♦ Chỉ người hiển quý, thành đạt giàu có. ◇Thủy hử truyện : Tha (Lô Tuấn Nghĩa), thị Bắc Kinh đại danh phủ đệ nhất đẳng trưởng giả, như hà năng cú đắc tha lai lạc thảo? (), ? (Đệ lục thập hồi) Ông ta (Lô Tuấn Nghĩa), là bậc trưởng giả đệ nhất ở Bắc Kinh, làm sao có được ông ta đến đây làm nghề lạc thảo?
♦ Chỉ người đức hạnh cao hoặc có học vấn. ◇Sử Kí : Trần Anh giả, cố Đông Dương lệnh sử, cư huyện trung, tố tín cẩn, xưng vi trưởng giả , , , , (Hạng Vũ bổn kỉ ) Trần Anh trước làm lệnh sử Đông Dương, ở trong huyện, là người cẩn tín, được tiếng là một bậc trung hậu có đức hạnh..
♦ Tiếng tôn xưng người đàn ông (ngày xưa). ◇Thủy hử truyện : Túc thế hữu duyên, kim tịch tương ngộ nhị quân, thảo thảo bôi bàn, dĩ phụng trưởng giả , , , (Đệ thất nhị hồi).