腦子 não tử♦ Não tủy, óc. ◇Nho lâm ngoại sử
儒林外史:
Tha đãn phàm yếu cật nhân đích não tử, tựu nã giá hồ lô lai đả ngã điếm lí dược tửu 他但凡要吃人的腦子,
就拿這葫蘆來打我店裏藥酒 (Đệ tam bát hồi).
♦ Đầu óc. § Tức năng lực suy tư, ghi nhớ, lí luận... ◇Lỗ Tấn
魯迅:
Não tử tượng thạch đầu, tổng thị thuyết bất thông 腦子像石頭,
總是說不通 (Thư tín tập
書信集, Trí Mạnh Thập Hoàn
致孟十還).
♦ Hương long não. ◇Trang Quý Dụ
莊季裕:
Nhập hương long trà, mỗi cân bất quá dụng não tử nhất tiền, nhi hương khí cửu bất hiết 入香龍茶,
每斤不過用腦子一錢,
而香氣久不歇 (Kê lặc biên
雞肋編, Quyển hạ).