打包 đả bao
♦ Thu xếp hành trang lên đường. ◇Lưu Xương Thi : Hành lộ hữu đả hỏa, đả bao, đả kiệu , , (Lô phổ bút kí , Đả tự ).
♦ Đặc chỉ tăng sĩ đi vân du. § Vì mang theo rất ít đồ vật, đựng trong một gói là đủ. ◇Tằng Kỉ : Đả bao Long Tỉnh tự, Trì bát Hổ Khâu san , (Yết kính san phật nhật cảo thiền sư ư Hổ Khâu ).
♦ Phiếm chỉ đi xuất hành mang theo rất ít hành trang. ◇Trần Dữ Nghĩa : Vạn quyển ngô kim nhất tự vô, Đả bao tùy xứ dã tăng như , (Đề kế tổ bàn thất ).
♦ Gói, bọc, đóng bao... ◇Kim Bình Mai : Tây Môn Khánh giá lí thị Lai Bảo, tương lễ vật đả bao chỉnh tề 西, (Đệ tứ bát hồi).
♦ Bây giờ, khách ăn nhà hàng xong, xin cho gói món ăn còn dư vào bao hoặc hộp để mang đi, tục gọi là đả bao .