灰頭土面 hôi đầu thổ diện♦ (Thuật ngữ Phật giáo) Bậc bồ-tát vì hóa độ chúng sinh mà tùy cơ ứng hiện hóa thân lẫn lộn với phàm tục. ◇Bích Nham Lục
碧岩錄:
Nhược bất xuất thế, tắc tự thị vân tiêu; nhược xuất thế, tiện hôi đầu thổ diện 若不出世,
則自視雲霄;
若出世,
便灰頭土面 (Quyển ngũ).
♦ Chỉ mặt mày bẩn thỉu. § Cũng như nói
hôi đầu thổ kiểm 灰頭土臉. ◇Cát Trường Canh
葛長庚:
Hôi đầu thổ diện, thiên hà thủy, bả ngã như hà tẩy? 灰頭土面,
千河水,
把我如何洗? (Cúc hoa tân
菊花新, Từ
詞).