爛漫 lạn mạn
♦ § Cũng viết là: lạn mạn , lạn man .
♦ Sặc sỡ, rực rỡ. ◇Tỉnh thế hằng ngôn : Nhân kiến nguyệt sắc như trú, điện đình hạ đào lí thịnh khai, lạn mạn như cẩm, lai thử thưởng ngoạn , 殿, , (Độc cô sanh quy đồ náo mộng ).
♦ Tạp loạn, nhiều nhõi. ◇Tạ Thiểu : Cầm sắt đồ lạn mạn, Khoa dong không mãn đường , 滿 (Thu dạ giảng giải ).
♦ Hình dung cây cỏ um tùm, mậu thịnh. ◇Diệp Thích : Xuân duẩn thu hoa, Lạn mạn song kỉ , (Tế Lâm thúc họa văn ).
♦ Tinh thái kiệt xuất. ◇Đái Danh Thế : Ô hô! đương Minh chi vãn tiết, sĩ đại phu tranh vi đàn điếm, dĩ huyễn thanh danh; nhất thì tinh hoa lạn mạn giả, hà khả thắng số ! , , ; , (Tứ dật viên tập tự ).
♦ Lấn lướt, vượt quá.
♦ Mênh mông, bao la (thế nước lớn). Phiếm chỉ thanh thế rộng lớn.
♦ Dâm đãng, dâm dật. ◇Liệt nữ truyện : Kiệt kí khí lễ nghĩa, dâm vu phụ nhân. Cầu mĩ nữ tích chi ư hậu cung, thu xướng ưu chu nho hiệp đồ năng vi kì vĩ hí giả, tụ chi vu bàng. Tạo lạn mạn chi nhạc, nhật dạ dữ Mạt Hỉ cập cung nữ ẩm tửu, vô hữu hưu thì , . , , . , , (Hạ Kiệt Mạt Hỉ ).
♦ Tán loạn, phân tán.
♦ Lan tràn, tỏa rộng.
♦ Tiêu tán.
♦ Tinh cảm chân thật, trong sáng. ◇Tô Thuấn Khâm : Đắc thư sở phú thi, Lạn mạn cảm hoài bão , (Họa Thánh Du đình cúc ).
♦ Ngon, say.
♦ Tùy ý, nhậm ý.
♦ Phóng đãng, không chịu câu thúc. ◇Tân Khí Tật : Hoán khởi sanh ca lạn mạn du, Thả mạc quản nhàn sầu , (Vũ Lăng xuân ).
♦ Thỏa thích, tha hồ, say sưa. ◇Đỗ Phủ : Định tri tương kiến nhật, Lạn mạn đảo phương tôn , (Kí Cao Thích ) Chắc hẳn ngày gặp lại nhau, Thỏa thích cùng anh dốc chén say.