偏偏 thiên thiên♦ Vẫn cứ, vẫn lại (cố ý trái ngược với yêu cầu hoặc tình huống khách quan). ◇
聞一多:
Nhĩ vô phi thị yếu ngã bại, ngã thiên thiên bất bại 你無非是要我敗,
我偏偏不敗 (Dũ chiến dũ cường
愈戰愈強).
♦ Trái nghịch (giữa sự thật khách quan và nguyện vọng chủ quan) ◇Tuấn Thanh
峻青:
Việt thị phán vọng trước thiên hắc, thiên khước thiên thiên bỉ vãng nhật cánh trường 越是盼望著天黑,
天卻偏偏比往日更長 (Lê minh đích hà biên
黎明的河邊, Biến thiên
變天).
♦ Một mực, khăng khăng. ◇Uông Kính Hi
汪敬熙:
Tha khán kiến hứa đa đồng học đô thủ liễu, bảng thượng thiên thiên độc một hữu tha tự kỉ đích danh nhi 他看見許多同學都取了,
榜上偏偏獨沒有他自己的名兒 (Nhất cá cần học đích học sanh
一個勤學的學生).