東西 đông tây
♦ Phương đông và phương tây.
♦ Từ đông tới tây. ◇Khang Hữu Vi : Cử toàn địa kinh vĩ phân vi bách độ, xích đạo chi bắc ngũ thập độ, xích đạo chi nam ngũ thập độ, đông tây bách độ, cộng nhất vạn độ , , , 西, (Đại đồng thư , Tân bộ đệ nhất chương ). § Ghi chú: 100x100 = 10.000.
♦ Gần bên, bên cạnh. ◇Âu Dương Tu : Niệm hoa ý hậu hà dĩ báo? Duy hữu túy đảo hoa đông tây ? 西 (Tứ nguyệt cửu nhật u cốc kiến phi đào thịnh khai ).
♦ Bốn phương. ◇Đỗ Phủ : Ngã lí bách dư gia, Thế loạn các đông tây , 西 (Vô gia biệt ) Làng tôi có hơn trăm nhà, Gặp thời loạn, mỗi người đều phân tán khắp bốn phương trời.
♦ Phẩm vật làm ra ở bốn phương, nói gọn lại thành đông tây. Ngày xưa cũng chỉ sản nghiệp. ◇Hồng Lâu Mộng : Các sắc đông tây khả dụng đích chỉ hữu nhất bán, tương na nhất bán hựu khai liễu đan tử, dữ Phụng Thư khứ chiếu dạng trí mãi 西, , (Đệ tứ ngũ hồi) Các thứ dùng được chỉ có một nửa, còn thiếu một nửa, liền biên vào đơn đưa cho Phượng Thư theo thế mà mua.
♦ Phiếm chỉ các thứ sự vật (cụ thể hoặc trừu tượng). ◇Sa Đinh : Cảm tình chân thị nhất chủng kì quái đích đông tây 西 (Sấm quan , Nhất).
♦ Đặc chỉ người hoặc động vật (hàm nghĩa có cảm tình yêu, ghét). ◎Như: tha dưỡng đích kỉ chích tiểu đông tây chân khả ái 西.