推轂 thôi cốc♦ Quay bánh xe, đẩy xe đi tới. ◇Tống sử
宋史:
Mỗi xa dụng nhị nhân thôi cốc 每車用二人推轂 (Ngụy Thắng
魏勝傳) Mỗi xe dùng hai người đẩy. § Ngày xưa, khi tướng quân nhậm mệnh vua đi đánh giặc, vua tiễn ra đến cửa thành, lấy tay đẩy xe ông tướng ngồi, tỏ ý ủy quyền cho viên tướng. Nghi lễ này gọi là
thôi cốc 推轂. ◇Hoa nguyệt ngân
花月痕:
Chánh khán trước hoàng thượng thân hành bái tướng thôi cốc chi lễ, hà đẳng nhiệt náo 正看著皇上親行拜將推轂之禮,
何等熱鬧 (Đệ ngũ nhất hồi
第五一回).
♦ Tiến cử người tài giỏi. ◇Sử Kí
史記:
Ngụy Kì, Vũ An câu hảo nho thuật, thôi cốc Triệu Uyển vi ngự sử đại phu 魏其,
武安俱好儒術,
推轂趙綰為御史大夫 (Ngụy Kì Vũ An Hầu truyện
魏其武安侯傳) Ngụy Kỳ và Vũ An đều thích học thuyết của nho gia, tiến cử Triệu Uyển làm ngự sử đại phu.
♦ Giúp đỡ. ◇Sử Kí
史記:
Thôi cốc Cao Đế tựu thiên hạ, công chí đại 推轂高帝就天下,
功至大 (Kinh Yên thế gia
荊燕世家) Trợ giúp Cao Đế lấy được thiên hạ, công rất lớn.