出頭 xuất đầu
♦ Tự mình thoát ra khỏi hoàn cảnh khốn cùng. ◇Hồng Lâu Mộng : Nhị cô nương giá ma nhất cá nhân, vi thậm ma mệnh lí tao trứ giá dạng đích nhân! Nhất bối tử bất năng xuất đầu, giá khả chẩm ma hảo ni? , ! , ? (Đệ nhất 0 cửu hồi) Cô Hai là người tốt, sao lại gặp phải thằng chồng như thế. Suốt đời không sao mở mày mở mặt ra được. Nhưng làm sao được bây giờ?
♦ Ló đầu ra.
♦ Đưa mặt ra, ra mặt. ◇Kinh bổn thông tục tiểu thuyết : Chu Tiểu Tứ nhĩ giá tư! Hữu nhân thỉnh hoán. Kim nhật tu đương nhĩ giá tư xuất đầu ! . (Tây Sơn nhất quật quỷ 西).
♦ Vượt hơn những cái khác.
♦ Chỉ hàng hóa tiêu thụ mạnh.
♦ Dùng sau một số nguyên, chỉ có phần lẻ thêm. ◎Như: trị nhất bách xuất đầu trị giá hơn một trăm.