混名 hỗn danh♦ Tên riêng, ngoại hiệu, xước hiệu. § Còn gọi là:
hỗn hiệu 混號,
hồn danh 渾名,
hồn hiệu 渾號,
ngộn danh 諢名. ◇Thủy hử truyện
水滸傳:
Tuy nhiên biệt nhân khiếu tiểu nhân môn giá đẳng hỗn danh, thật bất tằng hãm hại lương thiện 雖然別人叫小人們這等混名,
實不曾陷害良善 (Đệ tứ cửu hồi) Mặc dầu người ta đặt cho bọn tôi mấy ngoại hiệu đó, chứ thực tình chưa hãm hại người lương thiện bao giờ. § Ghi chú: Nhân vật nói ở đây tên là
Giải Trân 解珍, hỗn danh
Lưỡng Đầu Xà 兩頭蛇 (Rắn Hai Đầu).
♦ Chỉ tục danh, tên thường gọi. ◇Chu Lập Ba
周立波:
Trà tử đích học danh thị du trà, hỗn danh ni, tựu khiếu tố trà tử 茶籽的學名是油茶,
混名呢,
就叫做茶籽 (Phiên cổ
翻古).