惻隱 trắc ẩn♦ Lấy làm bất nhẫn, thương xót (khi thấy người khác gặp điều bất hạnh). ◇Mạnh Tử
孟子:
Kim nhân sạ kiến nhụ tử tương nhập ư tỉnh, giai hữu truật dịch trắc ẩn chi tâm 今人乍見孺子將入於井,
皆有怵惕惻隱之心 (Công Tôn Sửu thượng
公孫丑上).
♦ Đau thương, bi thống. ◇Lưu Hướng
劉向:
Ngoại bàng hoàng nhi du lãm hề, nội trắc ẩn nhi hàm ai 外彷徨而游覽兮,
內惻隱而含哀 (Ưu khổ
憂苦).