天鈞 thiên quân♦ § Cũng viết là
天均.
♦ Cái lí quân bình tự nhiên. ◇Trang Tử
莊子:
Thị dĩ thánh nhân hòa chi dĩ thị phi nhi hưu hồ thiên quân, thị chi vị lưỡng hành 是以圣人和之以是非而休乎天鈞,
是之謂兩行 (Tề vật luận
齊物論) Vì thế bậc thánh nhân hòa nó bằng phải, trái mà so bằng "cân trời". Ấy thế gọi là "đi đôi".
♦ Chỉ đất ở cực bắc. ◇Hoài Nam Tử
淮南子:
Xử huyền minh nhi bất ám, hưu vu thiên quân nhi bất hủy 處玄冥而不暗,
休于天鈞而不毀 (Thục chân huấn
俶真訓).
♦ Tỉ dụ tâm, cõi lòng. ◇Lưu Hiến Đình
劉獻廷:
Sự chi thành bại, do binh chi thắng phụ, cố bất khả dĩ thử động ngã thiên quân 事之成敗,
猶兵之勝負,
固不可以此動我天鈞 (Quảng Dương tạp kí
廣陽雜記, Quyển nhị).
♦ Chỉ
quân thiên quảng nhạc 鈞天廣樂. § Một thứ âm nhạc ở cõi trời (trong thần thoại).