怎麼 chẩm ma♦ Tại sao, vì sao. ◇Nho lâm ngoại sử
儒林外史:
Ngã thị nhĩ thúc phụ. Nhĩ chẩm ma "thúc phụ" bất khiếu, xưng hô "lão da"? 我是你叔父.
你怎麼"
叔父"
不叫,
稱呼"
老爺"? (Đệ tứ tứ hồi).
♦ Như thế nào. § Cũng như:
như hà 如何. ◇Hồng Lâu Mộng
紅樓夢:
Ngã môn kiểm nhuyễn, nhĩ thuyết cai chẩm ma phạt tha? 我們臉軟,
你說該怎麼罰他? (Đệ tứ ngũ hồi) Chúng tôi nể quá, nay thím bảo nên phạt như thế nào?
♦ Làm gì. ◇Tần Phu
秦夫:
Nhĩ hoán ngã chẩm ma? 你喚我怎麼? (Đông Đường Lão
東堂老, Tiết Tử
楔子).
♦ Phải, nhất định. § Cũng như:
vụ tất 務必. ◇Quan Hán Khanh
關漢卿:
Tiểu nhân cấp tâm đông, khán khán chí tử, chẩm ma cứu tiểu nhân nhất mệnh! 小人急心疼,
看看至死,
怎麼救小人一命 (Lỗ trai lang
魯齋郎, Tiết Tử
楔子).