實在 thật tại
♦ Đích thực, không hư giả. ◎Như: thật tại đích bổn lĩnh .
♦ Thành thật, chân thật (tính tình). ◎Như: vi nhân thật tại .
♦ Vững chắc, kiên cố. ◇Lão tàn du kí 稿: Thứ nhật tảo khởi, tái đáo đê thượng khán khán, kiến na lưỡng chích đả băng thuyền tại hà biên thượng, dĩ kinh đống thật tại liễu , , , (Đệ thập nhị hồi).
♦ Cẩn thận, kĩ, khéo, tốt (công việc, công tác). ◎Như: công tác tố đắc ngận thật tại .
♦ Dắn chắc, kiện tráng. ◇Sa Đinh : Long Ca thị cá vô tu đích tứ thập đa tuế đích tráng hán. Khả dĩ thuyết thị bàn tử; đãn tha na hồng hạt sắc đích thân thể, khước bỉ nhậm hà nhất cá bàn tử thật tại . ; , (Đào kim kí , Thập lục).
♦ Cụ thể, thiết thật. ◇Ba Kim : Ngã nguyện ý nhất điểm nhất tích địa tố điểm thật tại sự tình, lưu điểm ngân tích , (Tùy tưởng lục , Tổng tự ).
♦ Quả thực, quả tình. ◎Như: thật tại bất tri đạo quả tình không biết gì cả.
♦ Thực ra, kì thực. ◎Như: tha thuyết tha đổng liễu, thật tại tịnh một đổng , .