解釋 giải thích
♦ Phân tích, làm cho sáng tỏ. ◇Hậu Hán Thư : Giải thích tiên thánh chi tích kết, đào thải học giả chi luy hoặc , (Trần Nguyên truyện ).
♦ Nói rõ nguyên nhân, lí do (của sự tình nào đó). ◇Tam quốc diễn nghĩa : Ngô phụ khí thế, ngô huynh hiện tại Giang Hạ, cánh hữu thúc phụ Huyền Đức tại Tân Dã. Nhữ đẳng lập ngã vi chủ, thảng huynh dữ thúc hưng binh vấn tội, như hà giải thích? , , . , , ? Cha ta đã tạ thế, anh ta hiện ở Giang Hạ, lại có chú ta là Lưu Huyền Đức ở Tân Dã. Các ngươi lập ta làm chủ, nếu chú ta và anh ta đem quân về hỏi tội, thì ăn nói làm sao?
♦ Tiêu trừ, tiêu tán. ◇Lí Bạch : Giải thích xuân phong vô hạn hận, Trầm Hương đình bắc ỷ lan can , (Thanh bình điệu 調) Bao nhiêu sầu hận trong gió xuân đều tan biến, (Khi thấy nàng) đứng dựa lan can ở mé bắc đình Trầm Hương.
♦ Giải cứu, giải thoát. ◇Tây du kí 西: Đọa lạc thiên niên nan giải thích, Trầm luân vĩnh thế bất phiên thân , (Đệ thập nhất hồi).
♦ Thả ra, phóng thích.
♦ Tan, chảy. ◇Hậu Hán Thư : Hựu khoảnh tiền sổ nhật, hàn quá kì tiết, băng kí giải thích, hoàn phục ngưng hợp , , , (Lang Nghĩ truyện ).
♦ Khuyên giải xin cho thông qua. ◇Tục tư trị thông giám : Chiêu Phụ cụ tội, nghệ Khai Phong phủ kiến hoàng đệ Quang Nghĩa, khất ư đế tiền giải thích, sảo khoan kì tội, sử đắc tận lực, Quang Nghĩa hứa chi , , , , 使, (Tống Thái Tổ Khai Bảo ngũ niên ).