不到 bất đáo♦ Không tới nơi. ◇Nhi nữ anh hùng truyện
兒女英雄傳:
Ngã tảo tắc tam canh, trì tắc ngũ canh tất đáo; thảng nhiên bất đáo, tiện đẳng đáo minh nhật dã bất vi trì 我早則三更,
遲則五更必到;
倘然不到,
便等到明日也不為遲 (Đệ ngũ hồi).
♦ Không ngờ, chẳng dè. ◇Triệu Dĩ Phu
趙以夫:
Đảo ngân hà, thu dạ song tinh, bất đáo giai kì ngộ 倒銀河,
秋夜雙星,
不到佳期誤 (Giải ngữ hoa
解語花, Từ).
♦ Không được, không được thấy. ◇Vô danh thị
無名氏:
Khán nô gia yếu kỉ tiền, bất đáo bất đắc 看奴家要幾錢,
不到不得 (Trương Hiệp trạng nguyên
張協狀元, Hí văn đệ thập bát xích
戲文第十八齣).
♦ Không chu đáo. ◇Thủy hử truyện
水滸傳:
Ngã thị cá thô lỗ hán tử, lễ số bất đáo, hòa thượng hưu quái 我是個粗鹵漢子,
禮數不到,
和尚休怪 (Đệ tứ ngũ hồi).