其實 kì thật♦ Thực ra, tình huống thật. ◇Sơ khắc phách án kinh kì
初刻拍案驚奇:
Hài nhi kì thật bất nhận đắc đa nương, nhất thì xung tràng, vọng đa nương thứ tội 孩兒其實不認得爹娘,
一時衝撞,
望爹娘恕罪 (Quyển tam ngũ).
♦ Đúng thật, xác thật. ◇Dương Tử
楊梓:
Chiết mạt trảm tiện trảm xao tiện xao quả tiện quả, ngã kì thật bất phạ 折末斬便斬敲便敲剮便剮,
我其實不怕 (Dự Nhượng thôn thán
豫讓吞炭, Đệ tam chiệp).