騰騰 đằng đằng
♦ Lên cao, bay. ◇Tần Giản Phu : Kiến đằng đằng đích điểu khởi lâm sao (Triệu lễ nhượng phì , Đệ nhị chiệp).
♦ Vụt lên, xẹt lên. ◇Trọng Tử Lăng : Long lạn xà thân, quang khí đằng đằng , (Ngũ ti tục bảo mệnh phú ).
♦ Hướng lên cao không gián đoạn. ◇Thủy hử truyện : Tu du, bình không địa thượng, đằng đằng hỏa xí, liệt liệt yên sanh , , , (Đệ 108 hồi).
♦ Ùn ùn, cuồn cuộn không ngừng. ◇Hàn Ác : Bão trụ lập thì phong tế tế, Nhiễu lang hành xứ tứ đằng đằng , (Ỷ túy ).
♦ Bừng bừng, dữ dội. ◎Như: sát khí đằng đằng .
♦ Lâng lâng, chậm rãi, thư hoãn. ◇Nguyễn Trãi : Đằng đằng thanh mộng nhiễu yên ba (Họa Tân Trai vận ) Giấc mộng thanh lâng lâng xoay vần trên khói sóng.
♦ Mông lông, mê man. ◇Âu Dương Tu : Bán túy đằng đằng xuân thụy trọng, Lục hoàn đôi chẩm hương vân ủng , (Điệp luyến hoa , Từ ).
♦ (Tượng thanh) Đùng đùng (tiếng trống). ◇Đỗ Tuấn : Đằng đằng tiện hữu cổ âm lai, Đăng thuyền đáo xứ du thuyền khai 便, (Sơ văn đăng thuyền cổ xuy ca ).
♦ (Tượng thanh) Thình thịch (tiếng tim đập). ◇Đoan Mộc Hống Lương : Nhất cá bất tiểu tâm, bả tự kỉ nhất thì bí mật đích cảm tình, hiển lộ tại đại chúng tiền diện, tha đích tâm đằng đằng địa khiêu liễu , , , (Khoa nhĩ thấm kì thảo nguyên , Lục).
♦ (Tượng thanh) Bình bịch (bước chân cao nện xuống đất).