沉重 trầm trọng
♦ Trầm tĩnh trang trọng. ◇Liêu trai chí dị : Thủy Tiên mạo thiếu á, nhi trầm trọng ôn khắc, mãn tọa khuynh đàm, duy bả tửu hàm tiếu nhi dĩ , , 滿, (Phụng Tiên ) Thủy Tiên thì dung mạo kém hơn, nhưng có vẻ trầm tĩnh nghiêm trang, cả bàn cười nói ngả nghiêng mà nàng chỉ cầm chén rượu mỉm cười thôi.
♦ Nặng (phân lượng lớn). ◇Tỉnh thế hằng ngôn : Khán nhĩ khí sắc giá bàn quang thải, hành lí hựu giá bàn trầm trọng, đa phân hữu ta tiền sao , , (Đỗ Tử Xuân tam nhập Trường An ).
♦ Chậm chạp, vụng về. ◇Phạm Trọng Yêm : Như nội hữu niên cao, cước thủ trầm trọng nhân viên, tịnh tật hoạn uông nhược bất kham phi đái, cập ngu tráng toàn vô tinh thần bất năng bộ hạt giả, tịnh khai tọa thân tấu , , , , (Tấu khất giản duyên biên niên cao bệnh hoạn quân viên 沿).
♦ Nặng, nguy hiểm, nghiêm trọng (trình độ cao, sâu). ◇Sơ khắc phách án kinh kì : Hựu quá liễu nhất nhị niên, Trương lão hoạn bệnh, trầm trọng bất khởi , , (Quyển tam tam).
♦ Gánh nặng, trách nhiệm. ◇Hồng Lâu Mộng : Nhân gia bồi trước nhĩ tẩu liễu nhị tam thiên lí đích lộ trình, thụ liễu tứ ngũ cá nguyệt đích tân khổ, nhi thả tại lộ thượng hựu thế nhĩ đam liễu đa thiểu đích kinh phạ trầm trọng , , (Đệ lục thất hồi) Người ta đi với con hàng hai ba ngàn dặm, vất vả bốn năm tháng ròng, trên đường lại gánh vác thay cho con bao nhiêu hãi sợ trách nhiệm nặng nề.