楔子 tiết tử
♦ Cây chêm. § Thường làm bằng gỗ hoặc tre, một đầu bằng, một đầu nhọn, dùng để chêm hoặc chận một chỗ hổng cho chặt lại. ◇Thủy hử truyện : Thủy để hạ tảo toản khởi tam tứ bách thủy quân, tận bả thuyền vĩ tiết tử bạt liễu, thủy đô cổn nhập thuyền lí lai , , (Đệ ngũ ngũ hồi) Bỗng có ba bốn trăm thủy quân từ dưới nước nhô lên, rút hết những nút chêm ở đàng sau lái thuyền, nước chảy ùa vào thuyền.
♦ Tỉ dụ người hoặc sự vật dùng để chêm, đệm. ◇Bình Chú : (Ngã quân) bả đệ nhất cá tiết tử tắc tiến liễu địch nhân phòng thủ đích nam ngạn () (Chuyển chiến Giang Hoài Hà Hán ).
♦ Đoạn văn dẫn nhập cho từng chương, hồi... (trong tuồng hoặc tiểu thuyết). ◇Nho lâm ngoại sử : Cứu cánh Vương Miện hà tằng tố quá nhất nhật quan? Sở dĩ biểu bạch nhất phiên. Giá bất quá thị cá tiết tử, hạ diện hoàn hữu chánh văn ? . , (Đệ nhất hồi).