恍惚 hoảng hốt
♦ Mịt mờ, khó biết đích xác. ◇Vương Ngao : Thế hữu hoảng hốt bất khả tri giả tam: quỷ thần dã, thần tiên dã, thiện ác chi báo ứng dã : , , (Chấn trạch trường ngữ , Tiên thích ).
♦ Hoang mang, tâm thần không yên ổn. ◇Đông Quan Hán kí : Lệnh vi cuồng tật, hoảng hốt bất tự tri sở ngôn , (Chất Uẩn truyện ).
♦ Thình lình, bỗng chợt, thúc hốt. ◇Tỉnh thế hằng ngôn : Đế hốt ngộ kì dĩ tử, sất chi (...) hoảng hốt bất kiến, đế ngột nhiên bất tự tri, kinh quý di thì , (...), , (Tùy Dương đế dật du Triệu Khiển ).
♦ Hình dung nhanh chóng, tật tốc. ◇Lí Bạch : Kê minh xoát Yến bô mạt Việt, Thần hành điện mại niếp hoảng hốt , (Thiên mã ca ).
♦ Phảng phất, gần như. ◇Diệp Thích : Kì thụ lâm nham thạch, u mậu thâm trở, hoảng hốt cách trần thế , , (Tống cố trung tán đại phu... ).
♦ Khinh hốt.