殷勤 ân cần
♦ Tình ý thâm hậu. ◇Hiếu Kinh Viên Thần Khế : Mẫu chi ư tử dã, cúc dưỡng ân cần, thôi táo cư thấp, tuyệt thiếu phân cam , , , .
♦ Hết lòng chu đáo. ◇Trần Bạch Trần : Ngã can thúy phóng hạ thái đan, dụng thủ thế cáo tố na vị ngận ân cần đích phục vụ viên , (Vô thanh đích lữ hành ).
♦ Xu phụ, phụng thừa. ◇Vũ vương phạt Trụ bình thoại : Tây Chu bảo xuyến thật kì tai, Phí Trọng ân cần đặc thủ lai 西, (Quyển thượng).
♦ Tình ý, tâm ý. ◇Sử Kí : Tương Như nãi sử nhân trọng tứ Văn Quân thị giả thông ân cần, Văn Quân dạ vong bôn Tương Như 使, (Tư Mã Tương Như truyện ).
♦ Mượn chỉ lễ vật. ◇Thẩm Kình : Trường Quan, nhĩ khoan liễu ngã hình cụ, nhật hậu trí ân cần , , (Song châu kí , Ngục trung oan tình ).
♦ Quan chú, cần phải. ◇Tào Tháo : Hiền quân ân cần ư thanh lương, Thánh tổ đôn đốc ư minh huân , (Thỉnh truy tăng quách gia phong ấp biểu ).
♦ Nhiều lần, trở đi trở lại. ◇Bắc sử : Trừng diệc tận tâm khuông phụ, sự hữu bất tiện ư nhân giả, tất ư gián tránh ân cần bất dĩ, nội ngoại hàm kính đạn chi , 便, , (Thác Bạt Trừng truyện ).
♦ Dặn dò, nhắn nhủ. ◇Chương Kiệt : Ân cần mạc yếm điêu cừu trọng, Khủng phạm tam biên ngũ nguyệt hàn , (Xuân biệt ).
♦ Gắng gỏi, siêng năng. ◇Tây du kí 西: Hành Giả đạo: Đệ tử diệc phả ân cần, hà thường lãn nọa? : , (Đệ nhị thất hồi).