孽障 nghiệt chướng
♦ (Thuật ngữ Phật giáo) Chướng ngại gặp phải đời bây giờ do hành vi xấu ác trong quá khứ gây ra. § Cũng gọi là nghiệp chướng . ◇Tây sương kí 西: Kim nhật tố giá đẳng đích câu đáng; tắc thị ngã đích nghiệt chướng, đãi oán thùy đích thị! ; , (Đệ tứ bổn , Đệ nhị chiết) Con bây giờ bị người quyến dỗ, làm những việc hèn hạ như thế, đều là nợ kiếp trước của mẹ cả, còn trách ai được!
♦ § Dùng làm tiếng chửi mắng: đồ bại hoại, quân khốn nạn... ◇Tây du kí 西: Đại Thánh mạ đạo: Ngã bả nhĩ bất thức khởi đảo đích nghiệt chướng! : (Đệ ngũ tam hồi).
♦ § Tiếng gọi thương mến đối với con cái hoặc bào thai trong bụng mẹ. ◇Liêu trai chí dị : Nhất tịch dữ lân phụ ngữ, hốt khởi viết: Phúc thiểu vi thống, tưởng nghiệt chướng dục li thân dã , : , (Nông phụ ) Một tối đang nói chuyện với bà hàng xóm, chợt đứng dậy nói: Thấy bụng hơi đau, chắc đứa nhỏ nó sắp muốn chui ra rồi.